Là đơn vị thực hiện tín dụng chính sách của Đảng và Nhà nước, ngoài việc chuyển tải nguồn vốn đến cho người dân phát triển kinh tế, vươn lên làm giàu, Hiện nay NHCSXH đang hướng tới mục tiêu đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ. Trong chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2020-2030, Ngân hàng chính sách xã hội đã xác định mục tiêu “Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ” là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết, là giải pháp cơ bản, nhằm nâng cao năng lực hoạt động của NHCSXH, đồng thời hỗ trợ hiệu quả hơn cho người nghèo, người có thu nhập thấp và các đối tượng chính sách khác.
Một trong các sản phẩm dịch vụ đó là dịch vụ nhận tiền gửi của các Tổ chức và cá nhân. Với đầy đủ các gói sản phẩm như tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm gửi góp với lãi suất tương đương với lãi suất tại các NHTM Nhà nước…. sẽ đáp ứng đa dạng các nhu cầu của khách hàng. Khi gửi tiền tại NHCSXH khách hàng có thể linh hoạt gửi tại trụ sở của ngân hàng cũng như tại các điểm giao dịch xã sẽ góp phần hạn chế rủi ro, tiết giảm thời gian cũng như chi phí đi lại.

Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại trụ sở PGD NHCSXH Bù Gia Mập
Gửi tiết kiệm tại Ngân hàng chính sách xã hội là khách hàng đang cùng đồng hành với Đảng và Nhà nước chung tay vào công cuộc giảm nghèo, an sinh xã hội, tạo lập nguồn vốn vay cho Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, tiếp bước ước mơ đến trường cho các em sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn…
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại điểm giao dịch xã
Thực hiện Quyết định số 10100/QĐ-NHCS ngày 18/11/2025 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Bù Gia Mập thông báo lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân áp dụng từ ngày 19/11/2025 như sau:
Đơn vị: %/năm
| Stt |
Kỳ hạn gửi |
Lãi suất tối đa áp dụng đối với cá nhân |
Lãi suất tối đa áp dụng đối với tổ chức |
| 1 |
Không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 01 tháng |
0,3 |
0,3 |
| 2 |
Kỳ hạn 01 tháng |
2,1 |
2,1 |
| 3 |
Kỳ hạn 02 tháng |
2,1 |
2,1 |
| 4 |
Kỳ hạn từ 03 đến dưới 06 tháng |
2,4 |
2,4 |
| 5 |
Kỳ hạn từ 06 đến dưới 09 tháng |
3,5 |
3,4 |
| 6 |
Kỳ hạn từ 09 đến dưới 12 tháng |
3,5 |
3,4 |
| 7 |
Kỳ hạn trên 12 tháng đến dưới 24 tháng |
4,7 |
4,5 |
| 8 |
Kỳ hạn 24 tháng trờ lên |
4,8 |
4,5 |